Chính sách tiền lương công chức, viên chức có hiệu lực từ tháng 3/2023
Hàng loạt chính sách tiền lương có hiệu lực từ tháng 3/2023 công chức, viên chức, người lao động cần biết.
Cụ thể, những chức danh nghề nghiệp công chức, viên chức và quy định về xếp lương các chức danh nghề nghiệp sau đây sẽ có hiệu lực từ tháng 3/2023:
1.1. Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.
Theo đó, việc xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Thông tư 49/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.
1.2. Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ
Ngày 30/12/2022, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
Cụ thể, việc xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
1.3. Viên chức chuyên ngành đăng kiểm
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
Theo đó, viên chức chuyên ngành đăng kiểm được xếp lương như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.
1.4. Viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
Việc xếp lương với viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải là nội dung tại Thông tư 41/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải.
Theo đó, việc xếp lương với viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
1.5. Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 30/12/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải.
Theo đó, việc xếp lương với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải như sau:

Cán bộ công chức cơ quan Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu ẢNH: Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
1.6. Viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, kỹ thuật bến phà
Việc xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, kỹ thuật bến phà là nội dung tại Thông tư 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
Theo đó, viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, kỹ thuật bến phà được xếp lương như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Thông tư 47/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.
1.7. Viên chức cảng vụ hàng không
Tại Thông tư 44/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 quy định về sửa đổi Thông tư 11/2020/TT-BGTVT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
Hiện hành tại Thông tư 11/2020/TT-BGTVT quy định 04 chức danh viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không gồm:
- Cảng vụ viên cảng vụ hàng không I;
- Cảng vụ viên cảng vụ hàng không II;
- Cảng vụ viên cảng vụ hàng không III;
- Cảng vụ viên cảng vụ hàng không IV.
Tuy nhiên, tại Thông tư 44/2022/TT-BGTVT đã bổ sung thêm chức danh Cảng vụ viên cảng vụ hàng không V.
Như vậy, việc xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không như sau:
- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
1.8. Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
Theo đó, việc xếp lương với viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
1.9. Viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
Tại Thông tư 39/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.
Cụ thể, việc xếp lương viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Thông tư 39/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.
1.10. Viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 38/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải.
Theo đó, việc xếp lương với viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I, Thông tin an ninh hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II, Thông tin an ninh hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III, Thông tin an ninh hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Thông tư 38/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 1/3/2023.
Tin tức khác
- Đồng chí Nguyễn Chiến Thắng – Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND phường tặng hoa chúc mừng các đơn vị quân đội
- Thông báo địa điểm và thời gian tiếp nhận hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường Uông Bí khoá II, nhiệm kỳ 2026 - 2031
- Đoàn đại biểu hai phường Uông Bí, Vàng Danh viếng Anh hùng Liệt sỹ nhân kỷ niệm 81 năm ngày thành lập QĐND Việt Nam (22/12/1944 - 22/12/2025)
- PHƯỜNG UÔNG BÍ NĂM 2025: 10 DẤU ẤN ĐỘT PHÁ KIẾN TẠO VỊ THẾ MỚI
- Hội nghị trực tuyến quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2026
- Phường Uông Bí: Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC và CNCH năm 2025
- Trường Mầm non Uông Bí tổ chức chương trình ngoại khoá “Tự hào Việt Nam tôi”
- Trường Tiểu học và THCS Uông Bí: Ngoại khóa “Tiếp bước truyền thống anh hùng”
- CÔNG AN PHƯỜNG UÔNG BÍ KỊP THỜI GIÚP NGƯỜI DÂN NHẬN LẠI 200 TRIỆU ĐỒNG CHUYỂN NHẦM
- Hướng dẫn nghiệp vụ công tác tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026 - 2031
- Lễ khởi công Dự án đầu tư xây dựng mới các công trình mở rộng, nâng cấp Bệnh viện – công trình chào mừng Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
- Đoàn Thu Hằng: Từ "Đôi chân trần" Điền Công đến tấm Huy chương Bạc SEA Games rạng danh Tổ quốc