Kho bạc Nhà nước Uông Bí

I. Thông tin chung

Tên cơ quan: Kho bạc Nhà nước Uông Bí

Địa chỉ: Phường Yên Thanh, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh 

Điện thoại: 02033.854781

Fax: 02033.854455

E-mail: kbnn.ub@quangninh.gov.vn

Trụ sở Kho bạc Nhà nước Uông Bí

 

II. Tổ chức bộ máy

1. Giám đốc: Nguyễn Trọng Chín

 

+ Trình độ chuyên môn: Đại học

+ Trình độ LLCT: Cao cấp

+ Điện thoại văn phòng: 02033.854455

+ Điện thoại di động: 0976.599.456

+ Email: chinnt@vst.gov.vn

+ Nhiệm vụ: Chỉ đạo và điều hành toàn diện hoạt động của KBNN Uông Bí; trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác tổ chức cán bộ, đào tạo bồi dưỡng, thi đua khen thưởng; công tác tài chính nội bộ; công tác cải cách hành chính; công tác bảo vệ bí mật Nhà nước; công tác tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo; trực tiếp thực hiện công tác kiểm soát chi theo nhiệm vụ được phân công.

2. Phó giám đốc: Vũ Văn Sáu

+ Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ

+ Trình độ LLCT: Trung cấp

+ Điện thoại văn phòng: 02033.566147

+ Điện thoại di động: 0912.033.869

+ Email: sauvv@vst.gov.vn

+ Nhiệm vụ: Phụ trách chỉ đạo công tác kế toán; công tác pháp chế, văn thư, lưu trữ, hành chính, bảo vệ, an ninh, an toàn trụ sở; công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống lụt bão; Trưởng ban chỉ đạo triển khai xây dựng và áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN - ISO 9001 : 2015; phụ trách công tác tự kiểm tra, kiểm soát; công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ; công tác phối hợp với Công an trong việc thực hiện Thông tư liên tịch số 187/2014/TTLT-BTC-BCA của Liên Bộ Tài chính - Công an về việc hướng dẫn phối hợp thực hiện công tác bảo đảm an ninh và an toàn tiền, tài sản trong hệ thống KBNN; thực hiện ủy quyền Trưởng Ban Quản lý kho; trực tiếp thực hiện công tác kiểm soát chi theo nhiệm vụ được phân công; thực hiện nhiệm vụ điều hành toàn bộ hoạt động cơ quan khi Giám đốc ủy quyền; thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công.

3. Kế toán trưởng: Đinh Tiến Quân

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ

+ Trình độ LLCT: Trung cấp

+ Điện thoại văn phòng: 02033.854781

+ Điện thoại di động: 0972.629.799

+ Email: quandt01@vst.gov.vn

4. Giao dịch viên: Vũ Thị Thanh Hiên

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ 

+ Trình độ LLCT: Trung cấp

+ Điện thoại văn phòng: 02033.854781

+ Điện thoại di động: 0985.869.734

+ Email: hienvtt01@vst.gov.vn

5. Giao dịch viên: Nguyễn Thị Minh

 

+ Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ

+ Trình độ LLCT:

+ Điện thoại văn phòng: 02033.854781

+ Điện thoại di động: 0392.528.988

+ Email: minhnt20@vst.gov.vn

6. Giao dịch viên: Nguyễn Thị Quỳnh

 

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Đại học

+ Trình độ LLCT:

+ Điện thoại văn phòng: 0203.854781

+ Điện thoại di động: 0936.565.474

+ Email: quynhnt01@vst.gov.vn

7. Giao dịch viên: Nguyễn Thị Hà Giang

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ

+ Trình độ LLCT:

+ Điện thoại văn phòng: 02033.854781

+ Điện thoại di động: 0986.137.922

+ Email: giangnth08@vst.gov.vn

8. Giao dịch viên: Trần Xuân Quang

 

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ

+ Trình độ LLCT: Trung cấp

+ Điện thoại văn phòng: 02033.854781

+ Điện thoại di động: 0904.328.388

+ Email: Quangtx@vst.gov.vn

9. Giao dịch viên: Trần Thị Thuý Dung

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ

+ Trình độ LLCT:

+ Điện thoại văn phòng: 02033.856676

+ Điện thoại di động: 0349.588.255

+ Email: dungttt04@vst.gov.vn

10. Giao dịch viên: Trần Thị Thu

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Đại học

+ Trình độ LLCT:

+ Điện thoại văn phòng: 0203.854781

+ Điện thoại di động: 0375.741.781

+ Email: thutt10@vst.gov.vn

11. Giao dịch viên: Nguyễn Thị Hoàng Cúc

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Đại học

+ Trình độ LLCT:

+ Điện thoại văn phòng: 0203.854781

+ Điện thoại di động: 0374.626.288

+ Email: cucnth@vst.gov.vn

12. Giao dịch viên: Phạm Thị Thu Thảo

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Đại học

+ Trình độ LLCT:

+ Điện thoại văn phòng: 0203.854781

+ Điện thoại di động: 0828.523.023

+ Email: thaoptt07@ vst.gov.vn

 

13. Nhân viên bảo vệ: Phạm Bá Thạnh

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Sơ cấp

+ Điện thoại văn phòng: 02033.854.036

+ Điện thoại di động: 0912.402.388

14. Nhân viên bảo vệ: Nguyễn Thị Quỳnh Chi

 

 

 

+ Trình độ chuyên môn: Đại học

+ Điện thoại văn phòng: 02033.854036

+ Điện thoại di động: 0386.347.693

III. Chức năng, nhiệm vụ

1. Vị trí và chức năng

Kho bạc Nhà nước huyện, quận, thị xã, thành phố và Kho bạc Nhà nước khu vực trực thuộc Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp huyện) là tổ chức trực thuộc Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh) có chức năng thực hiện nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Kho bạc Nhà nước cấp huyện có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để thực hiện giao dịch, thanh toán theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ

(1). Tổ chức thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước cấp huyện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

(2). Quản lý quỹ ngân sách nhà nước và các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ, thế chấp theo quy định của pháp luật:

a) Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước; tổ chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do các tổ chức và cá nhân nộp tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện; thực hiện điều tiết các khoản thu cho các cấp ngân sách theo quy định của pháp luật.

b) Thực hiện kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

c) Thực hiện lập báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác được giao quản lý theo quy định.

d) Quản lý tiền, tài sản, ấn chỉ đặc biệt, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

(3). Thực hiện giao dịch thu, chi tiền mặt và các biện pháp bảo đảm an toàn kho, quỹ tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

(4). Thực hiện công tác kế toán ngân sách nhà nước:

a) Hạch toán kế toán về thu, chi ngân sách nhà nước, các khoản vay nợ, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương và các hoạt động nghiệp vụ kho bạc tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo quy định của pháp luật.

b) Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật.

(5). Thực hiện nhiệm vụ tổng kế toán nhà nước theo quy định của pháp luật:

a) Tiếp nhận, kiểm tra thông tin tài chính do các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cung cấp theo quy định của pháp luật.

b) Lập và gửi Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện cho Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân và cơ quan tài chính đồng cấp để biết theo quy định của pháp luật.

(6). Thực hiện công tác điện báo, thống kê về thu, chi ngân sách nhà nước, các khoản vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương theo quy định; xác nhận số liệu thu, chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

Tổng hợp, đối chiếu tình hình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ phát sinh với các đơn vị liên quan tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

(7). Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản đối với các đơn vị, tổ chức có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà nước cấp huyện; mở tài khoản, kiểm soát tài khoản của Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo quy định của pháp luật.

(8). Tổ chức thanh toán, đối chiếu, quyết toán thanh toán liên kho bạc theo quy định.

(9). Thực hiện công tác phát hành, thanh toán trái phiếu Chính phủ theo quy định.

(10). Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác thi hành về pháp luật xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước theo quy định; công tác bảo vệ chính trị nội bộ; công tác tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo quy định.

(11). Thực hiện công tác pháp chế, công tác bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định.

(12). Thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

(13). Quản lý đội ngũ công chức, lao động hợp đồng; thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, hành chính, quản trị, tài vụ tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện theo quy định.

(14). Tổ chức thực hiện chương trình hiện đại hoá hoạt động Kho bạc Nhà nước; thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hóa thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ khách hàng.

(15). Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh giao.

3. Quyền hạn

Kho bạc Nhà nước cấp huyện có quyền:

(1). Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân để nộp ngân sách nhà nước hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

(2). Được từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

4. Cơ cấu tổ chức

Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổ chức làm việc theo chế độ chuyên viên.

5. Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước cấp huyện

Kho bạc Nhà nước cấp huyện có Giám đốc và Phó Giám đốc.

Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp huyện chịu trách nhiệm toàn diện trước Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh và trước pháp luật về: thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn; quản lý tiền, tài sản, hồ sơ, tài liệu, công chức, lao động của đơn vị.

Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp huyện chịu trách nhiệm trước Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp huyện và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

6. Biên chế và kinh phí hoạt động

(1). Kinh phí hoạt động của Kho bạc Nhà nước cấp huyện được cấp từ nguồn kinh phí của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh và các khoản thu khác theo quy định.

(2). Biên chế của Kho bạc Nhà nước cấp huyện do Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh quyết định trong tổng biên chế được giao.  

7. Quan hệ giữa Kho bạc Nhà nước cấp huyện với Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã

(1). Được Ủy ban nhân dân cấp huyện tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ và chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.

(2). Có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức quản lý, điều hành ngân sách nhà nước và huy động vốn cho ngân sách nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

(3). Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về số liệu thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động của Kho bạc Nhà nước có liên quan theo quy định với Ủy ban nhân dân cấp huyện; thực hiện thông tin báo cáo về số liệu thu, chi ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định.

8. Quan hệ giữa Kho bạc Nhà nước cấp huyện với cơ quan tài chính cấp huyện và cơ quan nhà nước khác có liên quan trên địa bàn

(1). Kho bạc Nhà nước cấp huyện có trách nhiệm phối hợp công tác với các cơ quan tài chính trên địa bàn trong việc triển khai nhiệm vụ theo quy định.

(2). Kho bạc Nhà nước cấp huyện được yêu cầu các cơ quan tài chính cấp huyện và cơ quan nhà nước khác có liên quan trên địa bàn cung cấp hồ sơ, tài liệu cần thiết theo quy định phục vụ cho hoạt động Kho bạc Nhà nước.

(3). Kho bạc Nhà nước cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo về số liệu thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động của Kho bạc Nhà nước có liên quan theo quy định cho cơ quan tài chính cấp huyện và cơ quan nhà nước khác có liên quan trên địa bàn.

 IV. Các thủ tục hành chính tại Kho bạc Nhà nước Uông Bí

(1). Thủ tục tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch mở tại KBNN

(2). Thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước

(3). Thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua KBNN

(4). Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua KBNN

(5). Thủ tục kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp

(6). Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước

(7). Thủ tục kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước qua KBNN

(8). Thủ tục kiểm soát chi vốn nước ngoài qua KBNN

(9). Thủ tục hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước

(10). Thủ tục đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch tại KBNN

(11). Thủ tục đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch tại KBNN

“Thực hiện theo quyết định Số: 4526/QĐ-KBNN ngày 04 tháng 9 năm 2019  của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước qui định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của Kho bạc Nhà nước huyện, quận, thị xã, thành phố và Kho bạc Nhà nước khu vực trực thuộc Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.

Thời tiết

Tỷ giá ngoại tệ
Thống kê truy cập
Đang online 20821 Tổng lượt truy cập 89169024